Hiện nay, việc xin visa vào Hàn Quốc là rất khó. Tuy nhiên đường du học luôn là cách dễ dàng và nhanh nhất, với chi phí thấp nhất. Vì vậy mà thu hút rất đông đảo du học sinh Việt Nam xin Visa Hàn Quốc theo đường du học.

I.CÁC LOẠI VISA DU HỌC

VISA du học (D-2), VISA du học tiếng (D-4)

■ Đối tượng cấp

Loại trường

Loại hình học sinh Cấp visa tại cơ quan ngoại giao  Cấp mã code

Visa điện tử

Trường chứng nhận

Tỷ lệ bất hợp phápdưới 1% Học tiếng (D-4-1)

O

O

X

Đại học(D-2-1~D-2-8)

O

O

O

Trường chứng nhận

Học tiếng (D-4-1),

Đại học (D-2)

O

X

X

Học thạc sĩ (D-2-3), Tiến sĩ (D-2-4)

O

X

O

Trường bình thường Học tiếng (D-4-1)

X

O

X

Đại học (D-2)

O

X

X

Trường Tốp dưới

Trường consulting

Đại học(D-2-1~5, D-2-7)

 

O

X

X

Học tiếng (D-4-1)

Trao đổi (D-2-6)

Học ngắn hạn (D-2-8)

X

O

X

Trường hạn chế cấp visa

Học tiến sĩ (D-2-4)

Nghiên cứu (D-2-5)

Trao đổi (D-2-6)

X

O

X

Đối với chương trình học tiếng, trường bình thường và trường top dưới chỉ có thể nộp hồ sơ xin visa theo mã code cấp visa của cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc.

II.HỒ SƠ XIN VISA DU HỌC

1. Các loại giấy tờ chung:

– Đơn xin cấp visa

– Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu

– 1 ảnh (ảnh nền trắng kích cỡ 3.5*4.5cm, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)

– Giấy nhập học

– Bản sao chứng nhận đăng kí kinh doanh (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh) của cơ quan đào tạo

– Bản sao CMT/CCCD

– Mẫu đăng kí thông tin của người xin cấp visa du học/học tiếng

– Phiếu xét nghiệm kết quả bệnh lao phổi (cấp bởi bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)

* 5 bệnh viện được chỉ định: ▲ Bệnh viện Phổi Trung ương, ▲ Hanoi Family Medical Practice, ▲ Bệnh viện Tràng An, ▲ Bệnh viện Bảo Sơn ▲ Bệnh viện Hồng Ngọc 

2. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất:

– Bản gốc giấy tờ chứng mình học lực cao nhất và bản dịch công chứng

+ Nộp giấy tờ học lực được xác nhận lãnh sự trong vòng 1 năm từ ngày xin visa sau khi hợp pháp hoá lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh sự không chấp nhận)

Đối với giấy chứng nhận dự kiến tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), căn cứ vào ngày cấp giấy nhập học, chỉ công nhận giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời được cấp trong vòng 1 năm kể từ ngày tốt nghiệp.

3. Giấy tờ chứng minh tài chính (nguyên tắc bố mẹ bảo lãnh tài chính):

ㅇ Giấy xác nhận số dư tài khoản (chủ tài khoản là người xin visa) và bản gốc sổ tiết kiệm:

– Học cao đẳng và cấp cao hơn: 

+ Vùng thủ đô: Số dư ít nhất 20 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

+ Địa phương: Số dư ít nhất 16 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên

– Đối với sinh viên học tiếng: 

+ Vùng thủ đô: Số dư ít nhất 10 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên

+ Địa phương: Số dư ít nhất 8 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên

phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú.

* Khi nộp giấy xác nhận số dư tài khoản bằng tiền Việt Nam,sẽ phải tính tỷ giá theo quý ngay trước khi cấp số dư tài khoản( ví dụ : nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/1 đến 31/3 thì tính theo tỷ giá ngày 1/1, nộp số dư tài khoản trong thời gian từ 1/4 đến 30/6 thì tính theo tỷ giá ngày 1/4).

ㅇ Giấy tờ chứng minh tài chính:

– Trường hợp bố mẹ hoặc gia đình ngoài bố mẹ bảo lãnh tài chính:

+ Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07), giấy khai sinh

+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh thu nhập và nghề nghiệp của bố mẹ

+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy cam kết bảo lãnh tài chính

+ Giấy tờ chứng minh tài sản khác

4. Giấy tờ nộp cho từng chương trình:

– Chương trình học tiếng (D-4-1):

+ Giấy tờ chung

+ Kế hoạch đào tạo tại trường gửi về (bao gồm nội dung về thời khoá biểu, lịch dạy giáo viên, cơ sở vật chất của trường…)

+ Giấy tờ học lực cao nhất

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

– Chương trình cao đẳng, đại học, thạc sĩ tiến sĩ (D-2-1~D-2-4):

+ Giấy tờ chung

+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

5. Lưu ý:

– Tăng cường thẩm tra đối với trường hợp thay đổi địa chỉ hộ khẩu

+ Trường hợp thay đổi địa chỉ để xin visa, về nguyên tắc sẽ từ chối cấp visa

+ Về nguyên tắc phải xin đăng kí visa ở cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tương ứng với tỉnh thành mà người nộp đơn tốt nghiệp bậc học cuối cùng.

+ Tuy nhiên, trong các trường hợp thay đổi địa chỉ vì lý do công việc, học tập…, đối với những người đã cư trú từ 6 tháng trở lên, sẽ quyết định cấp hay không sau khi xác nhận với các cơ quan chính phủ và trường học.

– Tăng cường thẩm tra hồ sơ

+ Giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực, giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm khác có hiệu lực cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp hồ sơ.

+ Ảnh dán trên đơn xin cấp visa được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký, khi phỏng vấn nếu có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối visa.

+ Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng phải được cấp trong vòng 10 ngày gần nhất.

+ Khi nộp bản dịch công chứng, nộp bản công chứng sao từ bản gốc

– Tiêu chuẩn trình độ ngôn ngữ (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh):

+ Chỉ áp dụng đối với du học sinh người nước ngoài dự kiến nhập học / học tiếp lên trường đại học thấp hơn (D-2-1-8).

+ Trình độ tiếng Hàn:

Phân loại Thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) Chương trình Hội nhập Xã hội (KIIP) Khóa học tiếng Hàn của Học viện King Sejong
Cao đẳng Cấp 3 trở lên Hoàn thành từ cấp 3 trở lên hoặc đạt từ 61 điểm đánh giá trở lên Từ Trung cấp 1 trở lên
(Nới lỏng) Khoa Đào tạo ngành công nghiệp gốc Cấp 2 trở lên Hoàn thành từ cấp 2 trở lên hoặc đạt từ 41 điểm đánh giá trở lên Từ Sơ cấp 2 trở lên
Đại học trở lên (chuyên ngành chuyên sâu) Cấp 4 trở lên Hoàn thành từ cấp 4 trở lên hoặc đạt từ 81 điểm đánh giá trở lên Từ Trung cấp 2 trở lên
(Nới lỏng) Khoa Năng khiếu nghệ thuật và thể thao Cấp 3 trở lên Hoàn thành từ cấp 3 trở lên hoặc đạt từ 61 điểm đánh giá trở lên Từ Trung cấp 1 trở lên
Sinh viên trao đổi Cấp 2 trở lên Hoàn thành từ cấp 2 trở lên hoặc đạt từ 41 điểm đánh giá trở lên Từ Sơ cấp 2 trở lên

– Lưu ý khác

+ Trường hợp nộp thiếu hồ sơ từ chối cấp visa

+ Trong quá trình thẩm tra hồ sơ thị thực, có thể tiến hành phỏng vấn bổ sung ngoài việc thẩm tra hồ sơ, trường hợp bị trượt phỏng vấn sẽ bị từ chối cấp thị thực.

+ Đặc biệt, trường hợp phát hiện làm giả hồ sơ, ngoài việc từ chối cấp visa sẽ gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra

+ Đối tượng bị từ chối visa có thể nộp lại hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp.

+ Thời gian thẩm tra hồ sơ:

  • (Visa cấp tại Đại sứ quán Hàn Quốc): 20 ngày làm việc bao gồm cả ngày nộp hồ sơ
  • (Học sinh có học bổng toàn phần, học sinh xin visa D-2-4 ~ D-2-8, có giấy công nhận cấp visa của Bộ Tư pháp): 10 ngày làm việc bao gồm cả ngày nộp hồ sơ)

* Thời gian thẩm tra nêu trên là thời gian trung bình, tuy nhiên có thể gia hạn thêm tuỳ thuộc vào việc yêu cầu bổ sung hồ sơ và phỏng vấn..

Trên đây là những thông tin về Visa du học D2 và D4, ABO mong là có thể góp 1 phần nhỏ thông tin để có thể giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về visa và hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc.

Hãy LIÊN HỆ NGAY VỚI ABO và nhanh tay đăng ký TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết và nhận nhiều ưu đãi.

LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỐC TẾ ABO

Hotline 24/7: 0988 00 4843 – 0982 44 3048 – 010 9587 8368

CHUYÊN NGHỆP – TẬN TÂM – UY TÍN – NHANH CHÓNG